Bão là một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất từ cấp 8 trở lên và có thể có gió giật. Bão có sức gió mạnh nhất từ cấp 10 đến cấp 11 gọi là bão mạnh, từ cấp 12 đến cấp 15 gọi là bão rất mạnh, từ cấp 16 trở lên gọi là siêu bão.
1. Xoáy thuận nhiệt đới là vùng gió xoáy (đường kính có thể tới hàng trăm km) hình thành trên biển nhiệt đới, gió thổi xoáy vào trung tâm theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, áp suất khí quyển (khí áp) trong xoáy thuận nhiệt đới thấp hơn xung quanh, có mưa, đôi khi kèm theo dông, tố, lốc.
2. Gió giật là gió với tốc độ tăng lên tức thời, được xác định trong khoảng hai (02) giây.
Bão có nhiều tên gọi khác nhau tuỳ vào khu vực phát sinh:
- Bão hình thành trên Đại Tây Dương: hurricanes
- Bão hình thành trên Thái Bình Dương: typhoons
- Bão hình thành trên Ấn Độ Dương: cyclones
BẢNG CẤP GIÓ VÀ CẤP SÓNG
(theo Quyết định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15/ 8/ 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Cấp gió
|
Tốc độ gió
|
Độ cao sóng trung bình
|
Mức độ nguy hại
|
Bô-pho
|
m/s
|
km/h
|
m
|
0
1
2
3
|
0 – 0,2
0,3 – 1,5
1,6 – 3,3
3,4 – 5,4
|
< 1
1 – 5
6 – 11
12 - 19
|
-
0,1
0,2
0,6
|
Gió nhẹ
Không gây nguy hại
|
4
5
|
5,5 – 7,9
8,0 – 10,7
|
20 – 28
29 - 38
|
1,0
2,0
|
- Cây nhỏ có lá bắt đầu lay động, ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu
- Biển hơi động. Thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm
|
6
7
|
10,8 – 13,8
13,9 – 17,1
|
39 – 49
50 - 61
|
3,0
4,0
|
- Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió.
- Biển động. Nguy hiểm đối với tàu, thuyền.
|
8
9
|
17,2 – 20,7
20,8 – 24,4
|
62 – 74
75 - 88
|
5,5
7,0
|
- Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió.
- Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền
|
10
11
|
24,5 – 28,4
28,5 – 32,6
|
89 – 102
103 - 117
|
9,0
11,5
|
- Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng.
- Biển động dữ dội. Làm đắm tàu biển
|
12
13
14
15
16
17
|
32,7 – 36,9
37,0 – 41,4
41,5 – 46,1
46,2 – 50,9
51,0 – 56,0
56,1 – 61,2
|
118 – 133
134 – 149
150 – 166
167 – 183
184 – 201
202 - 220
|
14,0
|
- Sức phá hoại cực kỳ lớn.
- Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn
|
Điều kiện cơ bản để hình thành bão là nhiệt độ cao và những vùng dồi dào hơi nước: khi nhiệt độ cao sẽ làm cho hơi nước bốc lên mạnh và bị đẩy lên cao, tại khu vực đó một tâm áp thấp hình thành. Do sự chênh lệch khí áp, không khí ở khu vực lân cận sẽ tràn vào. Tại tâm bão (mắt bão) không khí chuyển từ trên xuống dưới, xung quanh tâm bão: không khí bốc mạnh lên cao ngưng tụ thành 1 bức tường mây dày đặc, tạo ra những cơn mưa rất lớn và gió xoáy rất mạnh. Khi đi vào đất liền hoặc vùng biển lạnh ở các vĩ độ cao, bão mất nguồn năng lượng bổ sung từ không khí nóng ẩm trên biển, cộng với đó là ảnh hưởng của lực ma sát với mặt đất nên suy yếu dần và tan đi.
Cấu trúc của xoáy thuận nhiệt đới (Nguồn: WikiTruyền thông Commons)
|
1 Nhiệt độ nước biển ấm lên (trên 26°C) làm không khí nóng, ẩm bốc lên cao
|
2 (a) Nhiệt độ ở trên cao lạnh hơn gây nên sự hình thành các đám mây dông gây mưa (b) Không khí nóng bốc lên cao làm cho không khí ở xung quanh chuyển động hướng về tâm vùng áp thấp
|
|
3 (a) Các đám mây dông gây mưa hình thành bên trong các dải mây xoắn dài (b) Ảnh hưởng của lực Coriolis, gió di chuyển vào vùng xoáy xung quanh vùng áp thấp
|
4 (a) Gió ở vĩ độ cao xua tan không khí từ trên đỉnh hệ thống xoáy (b) Không khí khô hơn từ vĩ độ cao hơn bị kéo dần xuống trung tâm bão tạo thành vùng lặng ở “mắt bão” (c) Gió mạnh trong bão chuyển động xoay quanh “mắt bão”. Hệ thống bão được đẩy dọc theo đường đi dưới tác dụng của gió mậu dịch.
|
Cấu tạo của 1 cơn bão gồm các phần sau: mắt bão (the eye), thành mắt bão (the eyewall), dải mây (rainbands) và lớp mây ti dày đặc phía trên (the Dense Cirrus Overcast)
|
cấu tạo của 1 cơn bão
|
a) Sơ tán người ra khỏi khu vực nguy hiểm, nơi không bảo đảm an toàn; tập trung triển khai biện pháp bảo đảm an toàn cho người, đặc biệt đối tượng dễ bị tổn thương trong tình huống thiên tai khẩn cấp;
b) Di chuyển tàu thuyền, phương tiện nuôi trồng thuỷ sản trên biển, ven biển, trên sông ra khỏi khu vực nguy hiểm; tổ chức kiểm đếm, hướng dẫn tàu thuyền neo đậu hoặc thực hiện biện pháp khác để bảo đảm an toàn;
c) Thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn đối với nhà cửa, công sở, bệnh viện, trường học, kho tàng, công trình và cơ sở kinh tế, an ninh, quốc phòng;
d) Chủ động thực hiện biện pháp bảo vệ sản xuất;
đ) Kiểm tra, phát hiện và xử lý sự cố công trình phòng, chống thiên tai, công trình trọng điểm về kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng;
e) Giám sát, hướng dẫn và chủ động thực hiện việc hạn chế hoặc cấm người, phương tiện đi vào khu vực nguy hiểm trên sông, trên biển, khu vực và tuyến đường bị ngập sâu, khu vực có nguy cơ sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy và khu vực nguy hiểm khác;
g) Bảo đảm giao thông và thông tin liên lạc đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai;
h) Thực hiện hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu chữa người bị thương, hỗ trợ lương thực, thuốc chữa bệnh, nước uống và nhu yếu phẩm khác tại khu vực bị chia cắt, khu vực ngập lụt nghiêm trọng và địa điểm sơ tán;
i) Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của Nhà nước và nhân dân tại khu vực xảy ra thiên tai;
k) Huy động khẩn cấp và tuân thủ quyết định chỉ đạo, huy động khẩn cấp về nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm để kịp thời ứng phó với thiên tai.